Thuận sẽ đưa ra các chỉ số lãi suất để so sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay. Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất năm 2022.
So sánh lãi suất ngân hàng năm 2022
So sánh lãi suất ngân hàng theo biểu lãi suất mới nhất tại 30 ngân hàng thương mại trong nước vào đầu tháng 7/2022, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng tại quầy dao động từ 5,3% – 7,6%/năm.
Bước sang tháng này, nhóm 4 ngân hàng lớn Vietcombank, Vietinbank, BIDV và Agribank tiếp tục điều chỉnh lãi suất tại một số kì hạn so với khảo sát hồi đầu tháng trước.
Nhóm 4 ông lớn ngân hàng thương mại quốc doanh Vietcombank, Vietinbank, BIDV và Agribank sở hữu lượng khách hàng đông đảo khắp cả nước. Lãi suất tiết kiệm tại 4 ngân hàng này luôn thu hút nhiều sự quan tâm hàng tháng.
Tháng này cả 4 ngân hàng tiếp tục có sự điều chỉnh tại nhiều kì hạn so với biểu lãi suất ngân hàng đã công bố trước đó. Các ngân hàng giảm từ 0,1 đến 0,2 điểm % tại nhiều kì hạn gửi.
Trong đó, ba ngân hàng Vietinbank, BIDV và Agribank có lãi suất tương đối giống nhau tại các kì hạn tương ứng. Phạm vi lãi suất đều dao động trong phạm vi từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm tại các kì hạn từ 1 tháng trở lên. Các ngân hàng này cũng đồng loạt giảm 0,2 điểm% lãi suất tiền gửi tại tất cả các kì hạn gửi. Lãi suất huy động cao nhất cùng ở mức 5,6%/năm. Agribank áp dụng lãi suất 7%/năm tại kì hạn từ 12 – 24 tháng, Vietinbank áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 12 tháng trở lên. Ngân hàng BIDV triển khai mức lãi suất cao nhất cho các khoản tiết kiệm tại kì hạn từ 12 tháng đến 36 tháng.
Riêng Vietcombank luôn có sự khác biệt với nhóm các ngân hàng còn lại. Trong tháng này, Vietcombank hạ lãi suất từ 0,1 – 0,2 điểm % tại các kì hạn 9 tháng, 24 tháng và 36 tháng, giữ nguyên các kì hạn còn lại. Phạm vi lãi suất huy động tại Vietcombank được niêm yết trong phạm vi từ 3,1%/năm đến 5,8%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng tại nhóm “Big 4”, mức lãi suất huy động cao nhất ghi nhận được ở ngân hàng Vietcombank ở mức 5,8%/năm, niêm yết tại kì hạn 12 tháng.
Mức lãi suất tiết kiệm kì hạn 6 tháng cao nhất hiện tại là 7,6%/năm được áp dụng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB).
Có thể nhận thấy, mức lãi suất tiết kiệm kì hạn 6 tháng cao nhất hiện tại đã giảm 0,3 điểm % so với tháng trước là 7,9%/năm, đều được áp dụng tại Ngân hàng Quốc dân.
NCB là một trong số nhiều ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh giảm lãi suất trong nửa cuối tháng trước và những ngày đầu tháng này.
Có mức lãi suất thấp hơn một chút là Bac A Bank với 7,55%/năm; VietBank và PVcomBank với 7,5%/năm, VPBank với 7,3%/năm (đối với tiền gửi từ 5 tỉ đồng trở lên),…
Đứng ở cuối bảng về lãi suất tại kì hạn này là nhóm 4 ngân hàng thương mại có vốn của Nhà nước lớn gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV với 5,5%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng
Lãi suất 6 tháng ngân hàng nào cao nhất để gửi tiết kiệm sẽ được trả lời qua bảng so sánh dưới đây:
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 6 tháng |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | – | 7,60% |
2 | Ngân hàng Bắc Á | – | 7,55% |
3 | VietBank | – | 7,50% |
4 | PVcomBank | – | 7,50% |
5 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 7,30% |
6 | VIB | – | 7,20% |
7 | Ngân hàng OCB | – | 7,20% |
8 | Ngân hàng Bản Việt | – | 7,20% |
9 | VPBank | Từ 1 tỉ – dưới 5 tỉ | 7,10% |
10 | SCB | – | 7,10% |
11 | Kienlongbank | – | 7,00% |
12 | VPBank | Từ 300 trđ – dưới 1 tỉ | 7,00% |
13 | Ngân hàng Đông Á | – | 7,00% |
14 | VPBank | Dưới 300 trđ | 6,90% |
15 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,90% |
16 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,90% |
17 | MSB | Từ 500 trđ – dưới 1 tỉ | 6,85% |
18 | HDBank | – | 6,80% |
19 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,80% |
20 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,80% |
21 | OceanBank | – | 6,80% |
22 | ABBank | – | 6,80% |
23 | MSB | Từ 50 trđ – dưới 500 trđ | 6,80% |
24 | Saigonbank | – | 6,80% |
25 | ACB | Từ 5 tỉ – dưới 10 tỉ | 6,75% |
26 | ACB | Từ 1 tỉ – dưới 5 tỉ | 6,70% |
27 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,70% |
28 | ACB | Từ 500 trđ – dưới 1 tỉ | 6,65% |
29 | ACB | Từ 200 trđ – dưới 500 trđ | 6,60% |
30 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,50% |
31 | TPBank | – | 6,40% |
32 | MBBank | – | 6,40% |
33 | Sacombank | – | 6,30% |
34 | Ngân hàng Việt Á | 6,30% | |
35 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,20% |
36 | LienVietPostBank | – | 6,10% |
37 | Techcombank | Từ 1 tỉ – dưới 3 tỉ | 6,10% |
38 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,00% |
39 | SeABank | – | 5,80% |
40 | Eximbank | – | 5,60% |
41 | Agribank | – | 5,50% |
42 | VietinBank | – | 5,50% |
43 | Vietcombank | – | 5,50% |
44 | BIDV | – | 5,50% |
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 13 tháng trở lên
So sánh lãi suất tiền gửi các ngân hàng kỳ hạn 13 tháng trở lên năm 2020:
STT | Ngân hàng | Kì hạn | Điều kiện | Lãi suất cao nhất |
1 | SHB | 13 tháng | > 500 tỉ trở lên | 9,20% |
2 | SCB | 13, 15, 18 tháng | TK Đắc lộc phát | 8,55% |
3 | Ngân hàng Bản Việt | 13 tháng | 8,50% | |
4 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | 24, 30, 36 tháng | 8,4% | |
5 | Eximbank | 13 (gửi từ 100 tỉ trở lên), 24 tháng | 8,4% | |
6 | ABBank | 13 tháng | Từ 500 tỉ trở lên | 8,30% |
7 | VietBank | 24, 36 tháng | 8,20% | |
8 | Ngân hàng OCB | 13 tháng, 500 tỉ đồng trở lên | 8,20% | |
9 | Kienlongbank | 15, 18,24 tháng | 8,00% | |
10 | PVcomBank | Từ 12 tháng trở lên | 12, 13 tháng gửi từ 500 tỉ trở lên | 7,99% |
11 | Ngân hàng Bắc Á | 13 tháng trở lên | 7,90% | |
12 | VPBank | TK Phát lộc Thịnh vượng từ 18 tháng trở lên | Từ 10 tỉ trở lên tại quầy | 7,90% |
13 | Sacombank | 13 tháng | Từ 100 tỉ trở lên | 7,90% |
14 | ACB | Từ 18 tháng | Từ 5 tỉ trở lên | 7,80% |
15 | OceanBank | Từ 12 – 13 tháng | 7,80% | |
16 | Saigonbank | Từ 13 tháng trở lên | 7,70% | |
17 | VIB | Từ 18 tháng trở lên | Từ 100 triệu trở lên | 7,60% |
18 | MBBank | 24 tháng | Từ 200 tỉ trở lên | 7,60% |
19 | Ngân hàng Đông Á | Từ 13 tháng trở lên | 7,60% | |
20 | MSB | 24, 36 Tháng | Từ 1 tỉ trở lên | 7,60% |
21 | LienVietPostBank | 48, 60 tháng | 7,50% | |
22 | LienVietPostBank | 60 tháng | 7,50% | |
23 | TPBank | 18, 36 tháng | 7,50% | |
24 | HDBank | 13, 18 tháng | 7,40% | |
25 | Ngân hàng Việt Á | Từ 13 tháng trở lên | 7,30% | |
26 | Techcombank | 18m KH ưu tiên 50+ | Từ 3 tỉ trở lên | 7,00% |
27 | SeABank | 36 tháng | 6,95% | |
28 | Techcombank | 18m KH ưu tiên | Từ 3 tỉ trở lên | 6,90% |
29 | Agribank | 12 tháng trở lên | 6,80% | |
30 | VietinBank | > 36 tháng | 6,80% | |
31 | Vietcombank | Từ 12 tháng trở lên | 6,80% | |
32 | BIDV | 12 tháng | 6,80% |
Lãi suất ngân hàng hiện nay ra sao?
Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã công bố báo cáo cập nhật tình hình hoạt động ngân hàng.
Cụ thể, trong báo cáo cập nhật hoạt động ngân hàng tuần cuối cùng của tháng NHNN cho biết lãi suất huy động bằng VND hiện phổ biến ở mức 0,2-0,8%/năm đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng; 4,3-5,0%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng; 5,3-7%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng; kỳ hạn từ 12 tháng trở lên ở mức 6,6-7,5%/năm. Lãi suất huy động USD của TCTD tiếp tục ở mức 0%/năm đối với tiền gửi của cá nhân và tổ chức.
Hiện mặt bằng lãi suất cho vay VND phổ biến ở mức 6,0-9,0%/năm đối với ngắn hạn; 9,0-11%/năm đối với trung và dài hạn. Lãi suất cho vay USD phổ biến ở mức 3,0-6,0%/năm; trong đó lãi suất cho vay ngắn hạn phổ biến ở mức 3,0-4,7%/năm, lãi suất cho vay trung, dài hạn ở mức 4,5-6,0%/năm.
Trên liên ngân hàng, theo báo cáo của các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài qua hệ thống báo cáo thống kê, doanh số giao dịch trên thị trường liên ngân hàng trong kỳ bằng VND đạt xấp xỉ 144.969 tỷ đồng (bình quân 28.994 tỷ đồng/ngày), giảm 31.631 tỷ đồng (tương đương giảm khoảng 18%) so với tuần 17– 21/02/2020; doanh số giao dịch bằng USD quy đổi ra VND trong tuần đạt khoảng 144.969 tỷ đồng (bình quân 28.994 tỷ đồng/ngày), tăng 2.231 tỷ đồng so với tuần trước đó.
Theo kỳ hạn, các giao dịch VND chủ yếu tập trung vào kỳ hạn qua đêm (73% tổng doanh số giao dịch) và kỳ hạn 1 tuần (17% tổng doanh số giao dịch). Đối với giao dịch USD, các kỳ hạn có doanh số lớn nhất là kỳ hạn qua đêm và 1 tuần với tỷ trọng lần lượt là 73% và 17%.
Về lãi suất, so với tuần trước đó, lãi suất bình quân liên ngân hàng trong tuần tăng ở hầu hết các kỳ hạn. Cụ thể, lãi suất bình quân các kỳ hạn qua đêm, 1 tuần và 1 tháng tăng lần lượt là 0,29%/năm, 0,28%/năm và 0,28 lên mức 2,25%/năm, 2,54%/năm và 3%/năm.
Đối với các giao dịch USD, lãi suất bình quân liên ngân hàng trong tuần gần như không có sự dao động so với mức lãi suất tuần trước ở hầu hết các kỳ hạn. Cụ thể, lãi suất bình quân kỳ hạn qua đêm, 1 tuần và 1 tháng lần lượt là 1,63%/năm, 1,7%/năm và 1,81%/năm
Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay
Vào đầu tháng mức lãi suất tiền gửi tại quầy cao nhất tăng vọt lên 9,2%/năm áp dụng tại tại ngân hàng SHB tại kì hạn 13 tháng với số tiền gửi trên 500 tỉ đồng.
Nhiều ngân hàng đồng loạt điều chỉnh lãi suất với phần lớn là giảm lãi. Có thể kể đến các ngân hàng đã có động thái giảm lãi suất gần đây như: Techcombank, VPBank, MBBank, ABBank, Ngân hàng Bản Việt,….
Xen kẽ trong đó một số ngân hàng lại điều chỉnh tăng một số kì hạn, chủ yếu là các kì hạn dài trên 12 tháng.
Động thái giảm lãi suất của các ngân hàng đến khi Tết nguyên đán đã qua và hiện các ngân hàng đang tính toán trong bài toán cắt giảm lãi suất hộ trợ các khách hàng bị ảnh hưởng từ dịch virus corona (COVID-19).
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất
So sánh lãi suất ngân hàng từ biểu lãi suất của 30 ngân hàng thương mại trong nước, mức lãi suất tiền gửi tại quầy cao nhất hiện nay là 9,2%/năm áp dụng tại tại ngân hàng SHB tại kì hạn 13 tháng với số tiền gửi trên 500 tỉ đồng. Nếu gửi dưới mức này, lãi suất tại đây chỉ là 7,5%/năm áp dụng tại kì hạn 36 tháng trở lên.
Tiếp đó là Ngân hàng SCB với mức 8,55%/năm áp dụng tại kì hạn 13 tháng, 15 tháng, 18 tháng với hình thức tiết kiệm đắc lộc phát.
Một số ngân hàng khác cũng có mức lãi suất tiền gửi cao nhất từ 8%/năm gồm: gân hàng Bản Việt (8,5%/năm), Eximbank, NCB (8,4%), ABBank (8,3%/năm); VietBank, OCB (cùng ở mức 8,2%/năm); Kienlongbank (8%/năm).
Ngoài sản phẩm gửi tiết kiệm thông thường, các ngân hàng còn triển khai nhiều sản phẩm huy động khác như chứng chỉ tiền gửi (với lãi suất lên tới trên 9%/năm), gửi tiết kiệm online với lãi suất cao nhất lên tới 8,76% áp dụng tại SCB (kì hạn 13 – 18 tháng, số tiền từ 10 tỉ đồng trở lên).
Kết luận
Trên đây là bài viết ” so sánh lãi suất ngân hàng, lãi suất ngân hàng nào cao nhất, lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất hiện nay “. Qua bài viết này các bạn có thể chọn ngân hàng phù hợp với nhu cầu bản thân để gửi tiết kiệm cũng như vay tiền. Nếu có câu hỏi nào hãy để lại dưới phần bình luận nhé. Thank you!